
“To Be” trong tiếng Anh và các dạng khác nhau của nó
“To Be” trong tiếng Anh và các dạng khác nhau của nó

Bạn có biết rằng động từ to be là động từ tiếng Anh được sử dụng thường xuyên nhất không ? Điều đó có lẽ không có gì đáng ngạc nhiên, vì như bạn sắp thấy nó rất versatile (linh hoạt, có thể được sử dụng trong nhiều tình huống). Chỉ có một vấn đề: to be cũng là động từ bất quy tắc nhất trong tiếng Anh .
Trong bài viết này, bạn sẽ có cơ hội tìm hiểu tất cả các dạng động từ to be khác nhau trong tiếng Anh , học cách sử dụng is , am , are và các động từ tương tự, cũng như xem một số cách sử dụng đặc biệt của động từ này và một số cách diễn đạt bao gồm động từ này.
Các dạng phổ biến của động từ “To Be”
To be là động từ bất quy tắc nhất trong tiếng Anh. Các dạng cơ bản nhất của nó bao gồm động từ nguyên thể be , am , is , are , was , were , being và been .
Sau đây là bản tóm tắt nhanh về chúng:
Các dạng cơ bản của động từ “To Be” | Sử dụng | Ví dụ |
---|---|---|
be | – Dạng nguyên thể – Chỉ động từ nói chung – Dùng với một số thì ghép | The verb to be is very important. |
am is are | – Các dạng thì hiện tại của “to be” – “am” được dùng cho ngôi thứ nhất số ít – “is” được dùng cho ngôi thứ ba số ít – “are” được dùng cho ngôi thứ nhất số nhiều, ngôi thứ hai số ít và số nhiều và ngôi thứ ba số nhiều | I am he is she is it is we are you are they are |
was were | – Các dạng quá khứ của “to be” – “Was” được sử dụng cho ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba số ít – “Were” được sử dụng cho ngôi thứ nhất số nhiều, ngôi thứ hai số ít và số nhiều và ngôi thứ ba số nhiều | I was he was she was it was we were you were they were |
being | – Hiện tại phân từ của động từ “to be” – Dùng trong thì tiếp diễn – Dùng làm chủ ngữ trong câu | I am being she was being Being a polyglot is a great asset. |
been | – Quá khứ phân từ của “to be” – Dùng ở thì hoàn thành ( has / have + past participle) | I have been studying English for 10 years. |
Hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn của động từ to be trông như thế sau:
Sử dụng thì hiện tại đơn của động từ to be để:
Cách sử dụng | Câu ví dụ |
---|---|
Mô tả danh tính hoặc đặc điểm | I am a teacher. |
She is intelligent. | |
Thể hiện quốc tịch hoặc nguồn gốc | He is Japanese. |
We are from Canada. | |
Nói về nghề nghiệp | She is a doctor. |
They are engineers. | |
Chỉ ra sự sở hữu | The book is mine. |
Those are your keys. | |
Nói về mối quan hệ | He is my brother. |
She is my friend. | |
Mô tả trạng thái thể chất hoặc cảm xúc | I am tired. |
The weather is cold. | |
Nói về sự thật | The sun rises in the east. |
Water boils at 100 degrees Celsius. | |
Nói về thói quen thường ngày | I am usually at work by 9 AM. |
They are always late. |
Hiện tại tiếp diễn
Thì hiện tại tiếp diễn của động từ to be được hình thành bằng cách thêm being vào thì hiện tại đơn:
Subject Pronoun | Present Continuous of “To Be” |
---|---|
I | am being |
You / We / They | are being |
He / She / It | is being |
Thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng để:
Cách sử dụng | Câu ví dụ |
---|---|
Nói về hành động đang diễn ra hiện tại | I am writing a letter. |
She is studying for her exams. | |
Nói về những hành động đang diễn ra nhưng sẽ dừng lại ở một thời điểm nào đó | I am staying with a friend until I find a place to live. |
He is working on a project this week. | |
Nói về những sắp xếp trong tương lai | We are meeting for lunch tomorrow. |
She is flying to Paris next week. |
Quá khứ đơn
Quá khứ đơn của to be rất đơn giản. Chỉ có hai dạng:
Cách sử dụng:
Cách sử dụng | Câu ví dụ |
---|---|
Nói tuổi của bạn hoặc của người khác trong quá khứ | I was five when I started learning English. |
He was 25 when the accident happened. | |
Nói về những cá nhân hoặc nhóm người đã mất không còn tồn tại nữa | Elvis Presley was a legendary musician. |
The Beatles were a groundbreaking band. | |
Mô tả các sự kiện, con người, đồ vật hoặc địa điểm trong quá khứ | It was a very beautiful morning. |
He was angry at his father. | |
The houses were huge. | |
Nói về nghề nghiệp trước đây | She was a nurse before she became a social worker. |
My grandpa was an architect. | |
Nói về nơi mà ai đó hoặc vật gì đó đã từng ở trong quá khứ | He was in the park all morning. |
I was home when she called. | |
Nói về quốc tịch trong quá khứ | Grandma was Irish. |
The best wine I drank was from France. |
Quá khứ tiếp diễn
Thì quá khứ tiếp diễn của to be được hình thành bằng cách thêm being vào thì quá khứ đơn của động từ:
Sử dụng to be thì quá khứ tiếp diễn khi bạn muốn:
Cách sử dụng | Câu ví dụ |
---|---|
Nói về hành động đang diễn ra trong quá khứ | She was reading a book when the earthquake occurred. |
They were playing basketball when it started raining. | |
Nói về hai hoặc nhiều hành động xảy ra cùng một lúc | He was watching TV while she was cooking dinner. |
I was studying while my brother was playing video games. | |
Nói về hành động tạm thời | We were living in a small apartment while our house was being renovated. |
He was staying with us for a week during his business trip. |
Hiện tại hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành của to be sử dụng to have và quá khứ phân từ been :
Chúng ta sử dụng thì này khi chúng ta:
Cách sử dụng | Câu ví dụ |
---|---|
Nói về hành động đã hoàn thành với kết quả hiện tại | She has been a teacher for 15 years. |
They have been married since 2010. | |
Nói về một thời điểm không xác định trong quá khứ với kết quả ở hiện tại | He has been to Japan. |
We have been to that museum before. | |
Nói về những trải nghiệm trong cuộc sống cho đến hiện tại | I have been to a live concert. |
She has been to five different countries. | |
Nói về những thay đổi hoặc diễn biến trong một khoảng thời gian dẫn đến hiện tại | The city has been growing rapidly over the last decade. |
Our team has been quite successful this season. | |
Nói về nhiều lần xuất hiện của một trạng thái hoặc điều kiện theo thời gian | He has been happy since he started his new job. |
The children have been excited about the upcoming trip. |
Quá khứ hoàn thành
Quá khứ hoàn thành của to be rất đơn giản. Nó sử dụng had been ở mọi ngôi, dù là số ít hay số nhiều.
Sử dụng thì này khi bạn muốn:
Cách sử dụng | Câu ví dụ |
---|---|
Nói về những tình huống và sự kiện xảy ra trước những sự kiện khác trong quá khứ | I had been a teacher for 20 years when I retired. |
He had been there for three hours before his girlfriend arrived. | |
Mô tả con người, đồ vật và địa điểm trong quá khứ | It had been a very beautiful place in the past, but the house looked completely abandoned. |
The old man had been really busy all morning. When his family arrived, he was already tired. | |
Nói rằng điều gì đó trước đây không xảy ra nhưng bây giờ nó đã xảy ra | I had never been to London before. (Điều này có nghĩa là bạn hiện đang ở London hoặc bạn vừa trở về từ đó.) |
John had never been in love until he met Silvia. (Điều này có nghĩa là anh thực sự đã yêu Silvia khi họ gặp nhau, nhưng chưa bao giờ yêu trước đó.) |
Chúng ta hãy so sánh cách sử dụng cuối cùng của thì quá khứ hoàn thành với thì hiện tại hoàn thành:
Present Perfect | Past Perfect |
---|---|
I have never been to Puerto Rico. (Cho đến tận ngày nay, tôi vẫn chưa đi du lịch đến đó.) | I had never been to Puerto Rico before. (Người nói hiện đã đến Puerto Rico.) |
Mary has never been married. (Cô ấy chưa kết hôn.) | Mary had never been married before. (Bây giờ cô ấy đã kết hôn lần đầu.) |
Nếu thì hiện tại hoàn thành được dùng để nói rằng bạn chưa từng đến một địa điểm nào đó hoặc điều gì đó chưa xảy ra, thì thì quá khứ hoàn thành không nhất thiết là một sự kiện past-before-past hoặc mô tả. Thì này chỉ cho chúng ta biết rằng câu hiện tại hoàn thành không còn đúng nữa. Tình huống đã thay đổi, và chúng ta đã từng đến địa điểm đó hoặc tình huống đó giờ đã trở thành sự thật.
Tương lai đơn
Thì tương lai đơn của to be là một thì rất dễ học vì nó sử dụng will be ở tất cả mọi người, bất kể là số ít hay số nhiều.
Chúng ta sử dụng thì tương lai đơn để:
Cách sử dụng | Câu ví dụ |
---|---|
Talk about age and professions in the future | He will be 18 next month. |
I will be a firefighter when I grow up. | |
Predict how something or someone will look or feel in the future | It will be the tallest building in the city when it is finished. |
He will be very happy there. | |
Say someone will be somewhere in the future | I will be at school at eight. |
She will be home soon. |
Các dạng phủ định của “To Be”
Để tạo thành các câu phủ định cho động từ to be , tất cả những gì bạn phải làm là thêm từ not . Nếu bạn đang xử lý thì quá khứ và hiện tại đơn, chỉ cần thêm nó vào cuối động từ to be . Đối với thì tương lai đơn, hãy đặt nó giữa “will” và “be”.
Nếu bạn đang sử dụng thì tiếp diễn và thì hoàn thành, hãy viết “not” giữa động từ to be và “being” hoặc “been”.
Nhân tiện, hoàn toàn có thể chấp nhận được việc rút gọn cả câu phủ định và khẳng định (tức là câu không sử dụng “not”) bằng cách sử dụng dạng rút gọn.
Các dạng câu hỏi của “To Be”
Để tạo câu hỏi dựa trên động từ to be , chỉ cần đổi chủ ngữ và động từ to be . Điều này áp dụng cho thì hiện tại đơn và thì quá khứ đơn. Đối với thì tương lai đơn, hãy đặt chủ ngữ giữa “will” và “be”.
Nếu bạn đang sử dụng thì tiếp diễn và thì hoàn thành, hãy thực hiện chuyển đổi như đã đề cập ở trên, nhưng vẫn giữ nguyên vị trí của “being” hoặc “been”.
Các dạng đặc biệt của “To Be”:
Bây giờ bạn đã biết các thì chính của động từ to be và cách sử dụng chúng. Nhưng vẫn còn rất nhiều điều cần tìm hiểu về động từ này! Những “trường hợp đặc biệt” sau đây là những tình huống mà động từ to be được sử dụng theo những cách cụ thể.
Stative vs. Dynamic Forms
Động từ to be không được thấy ở dạng tiếp diễn ( kết thúc bằng -ing ) thường xuyên. Khi được thấy, nó có một số ý nghĩa rất cụ thể. Chúng ta hãy xem xét câu này:
Chúng ta có một câu ở thì hiện tại đơn, có nghĩa là chúng ta đang mô tả Anna. Cô ấy luôn helpful, và đó là bản chất của cô ấy. Đây là những gì chúng ta gọi là a stative form of the verb to be.
Bây giờ hãy xem cùng câu đó nhưng ở thì hiện tại tiếp diễn:
Đột nhiên, Anna không phải lúc nào cũng là người helpful, mà chỉ có lần này. Hôm nay cô ấy giúp đỡ, nhưng bình thường thì cô ấy không làm vậy. Đây là the dynamic form of the verb.
Chúng ta cũng có thể sử dụng sự phân biệt giữa dạng stative/dynamic (tĩnh/động) khi chúng ta muốn phàn nàn về ai đó hoặc điều gì đó:
Example Sentence | Type of Verb | Explanation |
---|---|---|
Peter talks too much. | Stative | Đây là một mô tả hoặc một tuyên bố. |
Peter is talking too much. | Dynamic | Đây là lời phàn nàn. Hôm nay anh ấy nói nhiều quá. |
Question Tags
Question tags là những “đuôi” nhỏ được thêm vào cuối câu. Chúng có dạng câu hỏi và thường được sử dụng khi chúng ta muốn người khác đưa ra ý kiến hoặc đồng ý với mình.
Nếu động từ chính của câu là to be, đuôi câu hỏi cũng sẽ bao gồm một dạng của động từ này:
You are very happy here, aren’t you?
They were being silly, weren’t they?
“To Be” và Trạng từ:
Nói một cách đơn giản, trạng từ là những từ modify bổ nghĩa tính từ , động từ hoặc các trạng từ khác. Chúng cung cấp thông tin về địa điểm, thời gian, cách thức và nguyên nhân, trong số những thông tin khác.
Theo nguyên tắc, hãy nhớ thêm trạng từ sau động từ to be:
Tuy nhiên, nếu có một phân từ trong câu ( being hoặc been ) , bạn nên thêm trạng từ vào giữa động từ chia và phân từ:
Mary has always been happy here.
Động từ khuyết thiếu và dạng bị động
Động từ to be có thể được thêm vào giữa động từ khuyết thiếu và quá khứ phân từ của động từ:
These walls should be painted already.
Trên thực tế, các câu bao gồm “một động từ khuyết thiếu + be + một quá khứ phân từ” là câu bị động. Sau đây là hai ví dụ nữa về dạng bị động với be:
Tuy nhiên, câu bị động không phải lúc nào cũng cần có động từ khuyết thiếu, chỉ cần dạng động từ to be thích hợp:
We were told not to talk too much.
Câu mệnh lệnh
Có thể bạn đã biết rằng chúng ta sử dụng câu mệnh lệnh chủ yếu cho các mệnh lệnh và hướng dẫn. Điều bạn có thể chưa biết là chúng ta cũng có thể sử dụng động từ to be cho trường hợp này. Hãy xem một số ví dụ:
Be quiet! / Don’t be so noisy!
Be humble! / Don’t be so arrogant!
Các cách diễn đạt sử dụng động từ to be
Cho đến giờ chúng ta đã học được rất nhiều về động từ to be , nhưng bài viết này sẽ không hoàn thiện nếu không có danh sách các cách diễn đạt sử dụng động từ to be. Sau đây là những điều quan trọng/phổ biến nhất:
Expressions That Use “To Be” | Ý nghĩa/Sử dụng | Câu ví dụ |
---|---|---|
To be + to | Sử dụng cấu trúc trang trọng này khi bạn muốn nói rằng ai đó phải làm gì đó trong tương lai gần. Nó có thể tương đương với have to/must . | I am to finish the report by Monday. |
To be + able to | Cấu trúc này chỉ có nghĩa là “có thể”. Chúng ta sử dụng nó khi dạng động từ can và could không thể sử dụng được. Điều này thường xảy ra khi chúng ta cần viết một câu với can ở thì khác với thì hiện tại đơn hoặc thì quá khứ đơn. | I have been able to finish on time. (Chúng ta không thể nói rằng I have canned to finish on time.) |
To be + due to | Câu này được dùng khi chúng ta muốn nói rằng điều gì đó sẽ xảy ra vì nó đã được lên kế hoạch. Câu này chủ yếu được dùng khi chúng ta nói về lịch trình và thời gian biểu. | The plane is due to land at 7:30 p.m. |
To be + about to | Sử dụng cấu trúc này khi bạn muốn nói rằng một điều gì đó sắp xảy ra hoặc ai đó sẽ làm điều gì đó rất, rất sớm. | I am about to go to the grocery store. Do you need anything? |
To be + likely to | Điều này có nghĩa là có khả năng điều gì đó sẽ xảy ra trong tương lai. | It is likely to rain tomorrow. |
To be + meant to | Sử dụng cấu trúc này khi bạn muốn nói rằng ai đó phải làm gì đó. | He is meant to be back by 10 p.m. |
To be + supposed to | Câu này được sử dụng khi chúng ta cần nói rằng ai đó nên làm gì đó hoặc điều gì đó nên xảy ra. | It is supposed to rain tomorrow. |
To be + descriptive adjectives | Sử dụng to be + tính từ miêu tả để miêu tả người, động vật, địa điểm, v.v. | She is very intelligent. |
To be + late to To be + late for | Cấu trúc này có nghĩa là ai đó đã không, không đến hoặc sẽ không đến đúng giờ ở một nơi nào đó. | I was late for the Spanish masterclass. |
To be + sorry | Câu này nhằm chỉ ra rằng ai đó có hối hận hay không . | She is never sorry. |
To be + mistaken | Điều này đơn giản có nghĩa là sai. | She heard the class was at 10, but she may be mistaken. |
To be + for | Khi bạn ủng hộ điều gì đó hoặc ai đó hay bạn đang ủng hộ điều đó hoặc người đó. | I am for peaceful protesting. |
To be + against | Khi bạn chống lại điều gì đó hoặc ai đó hay bạn không hề ủng hộ điều đó hoặc người đó. | I am against discrimination of any kind. |
To be + right | Nếu ai đó đúng | Yes, you are right. We need to go back on foot. |
To be + wrong | Nếu ai đó sai | She was wrong all this time. |
Bây giờ, bạn đã có đủ thông tin cần thiết để sử dụng các động từ is , am , are và động từ to be khác như người bản xứ.
Khi học động từ này, hãy theo thứ tự mà nội dung của bài đăng này được trình bày. Nó sẽ ngày càng khó hơn khi bạn học, nhưng nó đã được chia thành các phần nhỏ hơn để giúp việc học của bạn bớt căng thẳng hơn một chút.
To be, or not to be. That is the question.
Và câu trả lời là cả hai!
Hãy luôn tò mò, các bạn. Chúc các bạn học tập vui vẻ!

Phản hồi